ĐIỀU KIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ TRẢ LƯƠNG TĂNG CA
Theo Cục Thuế TP. Hà Nội, trường hợp Công ty có chi trả tiền lương do sử dụng người lao động làm thêm giờ (lương tăng ca) theo đúng quy định tại Điều 106 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 và Điều 4 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Quy định về chi phí làm thêm giờ được tính vào chi phí được trừ thuế TNDN:
Công văn nhấn mạnh rằng các khoản chi tiền lương làm thêm giờ sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), với điều kiện:
– Thời gian và điều kiện làm thêm giờ phải tuân theo Điều 106 Bộ Luật Lao động và Điều 4 Nghị định 45/2013/NĐ-CP.
– Khoản chi cho tiền lương làm thêm giờ phải có các hồ sơ và chứng từ hợp lệ, theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
– Điều kiện hồ sơ:
Khoản chi lương, thưởng hay các khoản bảo hiểm khác cho người lao động cần được ghi cụ thể điều kiện và mức hưởng trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, hoặc quy chế tài chính của doanh nghiệp.
Lưu ý: theo Điều 106 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13, doanh nghiệp chỉ được tổ chức làm thêm giờ khi được sự đồng ý của người lao động và đảm bảo số giờ làm thêm không vượt quá hạn mức quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
(Công văn số 40758/CTHN-TTHT ngày 12/7/2024 của Cục Thuế TP. Hà Nội về chi phí đối với khoản chi tiền làm thêm giờ)
———————————————————–
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2024
Kính gửi: Công ty TNHH Pixelz
(Đ/c: Tầng 15, Tòa nhà Detech II, số 107 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội – MST:0106883443 )
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 28062024-01/PIXELZ ngày 28/06/2024 của Công ty TNHH Pixelz (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chi phí đối với khoản chi tiền làm thêm giờ. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
– Căn cứ Điều 106 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về làm thêm
giờ:
“Điều 106. Làm thêm giờ
I. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình HÀ NỘ thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Được sự đồng ý của người lao động,
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quả 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm…”
– Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 quy định về làm thêm giờ
“Điều 4. Làm thêm giờ
…2. Việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được quy định như sau:
a) Các trường hợp sau đây được tổ chức làm thêm:
– Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm là hàng dệt, may, da, giày, chế biến nông, lâm, thủy sản
hoãn
– Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
– Các trường hợp khác phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì
b) Khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quản lý nhà nước về lao động tại địa phương.”
– Căn cứ Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
.2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
…b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty….”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có chi trả tiền lương do sử dụng người lao động làm thêm giờ theo đúng quy định tại Điều 106 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 và Điều 4 Nghị định 45/2013/NĐ-CP nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 10/5/2013 của Chính phủ nêu trên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website https://hanoi.gdt.gov.vn/wps/portal hoặc liên hệ với Phỏng Thanh tra – Kiểm tra Thuế số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Tải file công văn đầy đủ tại đây: CV40758_12072024CTHN
Kế toán Tân Trường Thịnh – Dịch vụ Kế toán tại Đà Nẵng & Quảng Nam
Chúng tôi tự hào cung cấp các dịch vụ kế toán uy tín và chuyên nghiệp, đáp ứng mọi nhu cầu về kế toán, tư vấn thuế và quản lý tài chính cho doanh nghiệp của bạn.
Liên hệ ngay qua hotline 0914350163 để được tư vấn và hỗ trợ tận tình!
Cảm ơn công ty Dịch vụ kế toán Tân Trường Thịnh, Đà Nẵng
Dạ em cảm ơn Thầy đax luôn đồng hành và hỗ trợ ạ.